Công nghệ

Hàm IFS là gì ? Hướng dẫn sử dụng hàm IFS trong Excel 2016

Hàm IFS là gì?

Hàm IFS trong Excel là 1 hàm logic được giới thiệu trong Excel 2016. Hàm này là một hàm thay thế cho hàm IF lồng nhau và dùng đơn giản hơn nhiều. Hàm IFS kiểm tra một hoặc có nhiều điều kiện và trả về một giá trị đáp ứng điều kiện TRUE đầu tiên.

Công thức

= IFS(logical_test1, Value1 [logical_test2, Value2] …, [logical_test127, Value127])

Trong đó:

Logical_test1 là kiểm tra điều kiện logic đầu tiên. Nó là một đối số bắt buộc và là điều kiện được Excel sử dụng để đánh giá là TRUE hoặc FALSE.

Value1 là kết quả khi logical_test1 là TRUE. Nếu cần thiết, bạn có thể thiết lập nó trống.

Phần còn lại của đối số logical_test và Value sẽ là tùy chọn. Hàm cho phép người dùng sử dụng 127 đối số logical_test.

Cách sử dụng hàm IFS trong Excel

Đây là một hàm được tích hợp sẵn có thể được dùng như một hàm trong trang tính Excel.

Ví dụ:

Muốn phân loại điểm A, B, C, D, E, và F theo điểm số học sinh đạt được, thì chúng ta sử dụng hàm IFS như sau:

=IFS(A2>80,”A”,A2>70,”B”,A2>60,”C”,A2>50,”D”,A2>40,”E”,A2>30,”F”)

Cách sử dụng hàm IFS trong Excel

Cụ thể nếu trong hàm này thiết lập nếu A2 lớn hơn 80, thì kết quả trả về là điểm A, nếu A2 lớn hơn 70 kết quả trả về là điểm B, và tương tự như vậy cho đến điểm F.

Dùng theo công thức này chúng ta sẽ có kết quả sau:

Cách sử dụng hàm IFS trong Excel

Xem thêm: Cách viết hoa chữ cái đầu trong Excel

Ví dụ về hàm IFS trong Excel

Để hiểu rõ hơn cách sử dụng hàm này, chúng ta kéo xuống xem một số ví dụ

Sử dụng IFS với ELSE

Giả sử có một danh sách các mục và cần phân loại chúng thành các nhóm bổ phiến: Vegetable, Fruit, Green Vegetable và Beverage. Khi sử dụng hàm IFS, bạn sẽ có công thức như sau:

=IFS(A2=”Apple”,”Fruit”,A2=”Banana”,”Fruit”,A2=”Spinach”,”Green Vegetable”,A2=”coffee”,”Beverage”,A2=”cabbage”,”Green Vegetable”,A2=”capsicum”,”Vegetable”)

 

ví dụ sử dụng IFS với ELSE

Sau đó, chúng ta sẽ nhận được kết quả là:

ví dụ sử dụng IFS với ELSE

Ở ví dụ này, chúng ta đã thiết lập điều kiện logic trong hàm IFS. Khi một điều kiện logic đánh giá là TRUE, giá trị tương ứng sẽ được trả lại. Tuy nhiên, nếu không có điều kiện logic được đánh giá là TRUE, hàm IFS sẽ cho ra lỗi #N/A. Như trong ví dụ này là Pepper trong ô B8.

 

Để không xuất hiện lỗi #N/A, chúng ta có thể sử dụng hàm ELSE. Do đó chúng ta có thể đặt điều kiện logic cuối cùng trong công thức là TRUE và sau đó đặt một giá trị được trả về.

ví dụ sử dụng IFS với ELSE

 

Ở đây, chúng ta đã thêm TRUE, “Misc”, để đảm bảo rằng Excel sẽ trả về giá trị “Misc” trong trường hợp không có điều kiện logic nào trước đây trong hàm IFS được đánh giá là TRUE.

Xem thêm: Hàm Match và cách sử dụng Hàm Match trong Excel

Bây giờ kết quả sẽ như sau:

ví dụ sử dụng IFS với ELSE

Hàm IFS vs IF lồng nhau

Trước khi có hàm IFS, chúng ta hay dùng hàm IF lồng nhau. Hãy xem hàm IFS hiệu quả hơn so với hàm IF lồng nhau ra sao nhé nhé. Giả sử một cửa hàng thực hiện giảm giá cho khách hàng dựa trên tổng hóa đơn mua hàng của họ. Do vậy, khách hàng sẽ được giảm 5% cho hóa đơn từ 100 USD – 500 USD, giảm 10% cho hóa đơn từ 500 USD – 750 USD, giảm 20% cho tổng tiền từ 750 USD -1000 USD và giảm 30% khi khách hàng mua trên 1000 USD.

Dưới đây là công thức khi sử dụng hàm IF lồng nhau:

ví dụ hàm IFS vs IF lồng nhau

Còn bây giờ chúng ta hãy xem điều gì xảy ra nếu dùng hàm IFS:

ví dụ hàm IFS vs IF lồng nhau

Như bạn đã thấy, hàm IFS dễ sử dụng hơn vì bạn chỉ phải sử dụng một hàm duy nhất để nhập 1 loạt điều kiện logic, trong khi hàm IF lồng nhau phải sử dụng nhiều điều kiện logic và  rất dễ gây nhầm lẫn trong khi viết hàm.

Một số lỗi hay xảy ra khỉ sử dụng hàm IFS trong Excel

• Lỗi #N/A là xảy ra khi không có điều kiện TRUE được tìm thấy trong hàm IFS.

• Lỗi #VALUE! là xảy ra khi đối số logical_test xử lý thành giá trị khác TRUE hoặc FALSE.

• Thông báo lỗi “You’ve entered too few arguments for this function” là khi bạn cung cấp đối số logical_test mà không có giá trị tương ứng.

 

Bình luận